Sơn Epoxy gốc nước Waterguard 600 được tạo thành bởi nhựa waterborne có khả năng bám dính với bề mặt cao, kháng nước, kháng hóa chất và chống ăn mòn cực tốt. Mang đặc tính của sơn epoxy gốc dầu nhưng không chứa các dung môi động hại trong thành phần cấu tạo. Ngoài ra Weaterguard 600 còn vượt qua bài kiểm tra chiết xuất nước KS D8502 và được cấp chứng chỉ KC về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
QUY TRÌNH ÁP DỤNG SƠN PHỦ EPOXY GỐC NƯỚC
- Nhiệt độ không khí trên 10 độ C
- Độ ẩm môi trường dưới 70%
- Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3 độ C để tránh tình trang ngưng tụ hơi nước
- Công cụ sử dụng: máy khuấy, cọ, cây lăn (không nên dùng máy phun chân không)
- Pha loãng: giới hạn 5%
- Trộn hai thành phần theo tỉ lệ khuyến nghị, khuấy đều, sử dụng hỗn hợp trộn trong vòng đời (có thể xuất hiện vết nứt bề mặt nếu sử dụng hỗn hợp trộn vượt quá thời gian vòng đời)
- Tránh thi công trong những ngày mưa, độ ẩm cao (trên 70%), nhiệt độ thấp (dưới 10ºC)
- Cho dù bạn sử dụng sản phẩm của cùng một lô sản xuất, tuy nhiên tỉ lệ pha loãng và công cụ thi công khác nhau cũng có thể dẫn đến khác biệt về màu sắc.
- Pha loãng quá nhiều làm giảm tính năng của sản phẩm.
- Đảm bảo thông gió trong khu vực thi công để hơi nước thoát đi.
- Độ ẩm trong bê tông phải dưới 6%.
- Khi thi công trên bề mặt đã được phủ sơn trước đó, nên kiểm tra độ bám dính giữa lớp sơn mới và lớp sơn cũ.
- Không sử dụng sản phẩm này cho sàn
- Không sử dụng lớp lót cho bề mặt bê tông vì sẽ làm giảm tính năng kháng nước.
- Khi thi công với bề mặt bê tông đã được xử lý với một loại hóa chất chống thấm khác, có thể xảy ra khả năng bong tróc, vì vậy nên thận trọng kiểm tra tính bám dính giữa 2 lớp hóa chất rồi mới thi công.
- Khi lớp sơn chưa khô hoàn toàn mà bị tiếp xúc với chất lỏng, có thể xảy ra tình trạng phấn hóa, đổi màu...
DỮ LIỆU VẬT LÝ SƠN SAMHWA WATERGUARD 600
Hoàn thành |
Phẳng |
Màu | Xanh nước biển |
Sử dụng với | Bê tông và mortal | Components | 2 |
Tỉ lệ chất rắn(%) | ~ 55% | Độ dày lớp sơn khô | 200μm |
Số lớp | 3~4 | Tỉ lệ trộn | TPA:TPB = 3:1 |
Độ phủ lý thuyết |
2.75 m2/L (với độ dày lớp sơn khô 200 μm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt) |
Vòng đời sau khi trộn (25°C) | 3 giờ |
Khô cứng sau (20°C) | 24 giờ | Có thể tiếp xúc với chất lỏng sau (20°C) | 7 ngày |
Đơn vị đóng gói | TPA: TPB = 13.5L/4.5L | Hạn sử dụng |
12 tháng (khi lưu trữ trong kho ở 5~35ºC) |