SƠN LÓT GỐC DẦU SEAMSATER 1800
Sơn Seamerter 1800 là loại sơn lót cao cấp dùng cho các bề mặt tường nột thất lẫn ngoại thất. Trong trường hợp bề mặt tường quá ấm ướt, có thể pha thêm vào sơn 10 – 15% lượng xi măng trắng để giúp tăng độ bền cho lớp sơn phủ bề mặt.
Sơn Lót Seamaster 1800 có khả năng làm giảm được hơi ấm xuất hiện trên lớp sơn phủ ngoài cùng.
TÍNH NĂNG
Các tính năng vượt trội của Sơn Lót Gốc Dầu 1800
Chống thấm nước
Chống tảo và nấm mốc
Có khả năng thoát hơi nước
Chống kiềm
Độ kết dính cao
Chống hiện tượng carbon hóa
CÔNG DỤNG SƠN SEAMASTER 1800
Sản phẩm sơn lót gốc dầu seamaster 1800 được khuyến khích sử dụng cho cả ngoại thất và nội thất trên bề mặt gỗ và kim loại.
TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ ĐẶC TÍNH
Tính chất vật lý của Sơn Lót Seamaster 1800
Thành phần: Gốc nhựa Acrylic
Cấu trúc màu: Titanium Dioxide và các chất màu có khả năng chống chịu được sự khắc nghiệt của thời tiết
Dung môi : S1230
Tỷ trọng (kg/lít): 1.25 – 1.32
Thành phần chất rắn : Khoảng 32%
Thời gian khô (nhiệt độ 27 ± 2oC và độ ẩm tương đối 80 ± 5%))
Khô bề mặt: ≤ 10 phút
Khô tạm: ≤ 20 phút
Khô cứng : ≤ 2 giờ
Độ dày màng sơn khô đề nghị : 50 – 75 micron
Thời gian chờ giữa 2 lần phủ : Tối thiểu : 2 giờ
Tối đa : không xác định
Độ phủ lý thuyết : 10 – 12m2 / lít
Độ bóng (nhìn ở 85o đứng) : Bóng Mờ ≤ 15%
Màu sắc : Trắng và xám nhạt
Bảo quản : Để nơi khô ráo và thoáng mát
Nhiệt độ thi công : Từ 5oC – 40oC
Chất tẩy: S1230
Điểm bắt lửa: Khoảng 32oC
Thành phần Sơn Lót Gốc Dầu Seamaster 1800: Vô cơ ( 20%); nhựa Acrylic (50%); dung môi (25%); các chất khác (5%).
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG SƠN LÓT 1800
Sơn Lót Seamaster 1800 sử dụng cọ, rulô hoặc súng phun.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Sơn được điều chế để sử dụng ngay. Tuy nhiên, nếu cần thiết, có thể pha thêm dung môi nhưng không quá 20%.
1. Bề mặt cần sơn phải sạch, không còn lẫn mảnh vụn, phấn, dầu mỡ hay tạp chất.
2. Làm sạch các phần sơn bị bong tróc , bụi bẩn, nấm mốc hay tảo.
3. Để xa tầm tay trẻ em.