SƠN KEO MASTIC BẠCH TUYẾT
Sơn keo mastic dùng để lắp đầy các lỗ, các đường nứt nhỏ trên bề mặt kim loại, tường, trần, vách bê tông, tạo thành bề mặt phẳng đồng nhất trước khi sơn phủ.
– Tạo lớp phủ đồng nhất, bám tốt, cứng .
– Nhanh khô, dễ đánh nhẵn bằng giấy nhám mịn.
Đóng gói: 0.5Kg, 1Kg, 4.5Kg, 23Kg
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHU KEO MASTIC
Làm sạch và khô bề mặt, không để dính dầu mỡ, nước, bụi, các màng sơn cũ và các chất bẩn khác.
Dụng cụ: Dao trét, tấm trét mỏng
Để bề mặt lớp sơn trét được phẳng, láng, đồng nhất, nên đánh nhẹ bằng giấy nhám mịn sau khi lớp sơn trét khô hoàn toàn
Phủ lớp sơn kế tiếp khi lớp sơn trét khô hoàn toàn
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CHU KEO – XÁM KEO BẠCH TUYẾT
Không được phủ lớp sơn trét khi tường, trần, vách bê tông chưa khô cứng, còn hơi nước, để tránh hơi ẩm làm giảm hoặc mất độ bám của lớp sơn trét
Độ đặc của sơn keo mastic bạch tuyết thích hợp dùng để trét, không nên pha loãng.Trong trường hợp thật cần thiết, có thể điều chỉnh độ đặc của sơn bằng Xylene hoặc Toluene.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT SƠN KEO MASTIC
| Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Đặc tính kĩ thuật | Phương pháp thử |
| Hàm lượng chất không bay hơi, tính theo khối lượng | % | Tối thiểu 60 | ASTM D2369-1993 |
| Độ bám dính | điểm | Tối đa 1 | TCVN 2097:1993 |
| Độ cứng (Konig) | – | Tối thiểu 0.25 | TCVN 2098:1993 |
| Độ bền uốn | mm | Tối đa 2 | TCVN 2099:1993 |
| Thời gian khô bề mặt, ở 300C | phút | Tối đa 30 | TCVN 2096:1993 |
|
Độ che phủ (tùy theo màu) Lý thuyết |
m2 /kg/ 70 mm |
4.0 – 5.0 |
LIÊN HỆ BÁO GIÁ SƠN KEO MASTIC BẠCH TUYẾT




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.