Khái niệm Sơn Jotun Pilot II:
Pilot II đây là loại sơn 1 thành phần khô oxy hóa gốc alkyd. Sản phẩm này có bề mặt hoàn thiện bóng với độ bền bóng tốt. Dùng như là lớp phủ cuối trong môi trường khí quyển.
Mục đích sử dụng
– Dùng làm lớp phủ ngoài hoàn thiện và cho mục đích sơn dậm vá.
– Hàng hải: sử dụng cho buồng máy, mạn khô và cấu trúc thượng tầng.
– Công nghiệp: thích hợp cho nhiều loại kết cấu công nghiệp
Màu sắc: theo bảng màu và hệ thống pha sơn công nghiệp tự động (MCI)
Chiều dày màng sơn mỗi lớp:
Chiều dày khô: 30 μm - 50 μm
Chiều dày ướt: 60 μm - 105 μm
Định mức phủ lý thuyết: 16 m²/l - 9.6 m²/l
Chuẩn bị bề mặt:
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt:
Chất nền vật sơn |
Chuẩn bị bề mặt |
|
Tối thiểu |
Đề nghị |
|
Bề mặt sơn |
Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại |
Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại |
Thi công Sơn Pilot II Jotun:
Phương pháp thi công:
Sản phẩm có thể được thi công bằng:
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn thông thường hoặc máy phun sơn áp lực cao (airless).
Cọ/chổi sơn:Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Pha trộn sản phẩm: Một thành phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh:
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 2
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn:
Cỡ béc (inch/1000): 15-19
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn: |
|
|||
Nhiệt độ bề mặt |
5 °C |
10 °C |
23 °C |
40 °C |
Khô bề mặt |
5 h |
4 h |
3 h |
1 h |
Khô để đi lên được |
25 h |
14 h |
7 h |
3 h |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu |
36 h |
24 h |
16 h |
12 h |
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
Chịu nhiệt:
Nhiệt độ
Liên tục Tới đỉnh
Khô khí quyển: 120 °C 140 °C
Tính tương thích của Sơn Dầu Pilot II
- Lớp trước: alkyd, epoxy, vinyl
- Lớp kế: alkyd
Đóng gói: |
|
|
|
Thể tích (lít) |
Cở thùng chứa (lít) |
Pilot II |
5/20 |
5/20 |
Thể tích nêu trên là thể tích khi được sản xuất ở nhà máy. Xin lưu ý rằng kích cở đóng gói và thể tích thật có thể thay đổi do qui định của nước sở tại.
Lưu trữ:
Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín. Vận chuyển cẩn thận.
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
Pilot II: 48 tháng
Ở vài thị trường, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do qui định của nước sở tại. Thông tin trên là thời gian lưu kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Sức khỏe và an toàn:
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.