Khái Niệm Sơn Jotun Tankguard DW
Tankguard DW đây là loại sơn hai thành phần không chứa dung môi gốc epoxy đóng rắn bằng amine. Sản phẩm này được thiết kế đặc biệt cho bồn bể chứa nước uống. Có thể dùng làm lớp chống rỉ và lớp phủ hoàn thiện trong môi trường khí quyển và ngâm nước. Phù hợp cho bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, thép không rỉ, nhôm, composite và bê tông.
Phê chuẩn & chứng chỉ
Được phê chuẩn cho BS 6920-1:2000, tiếp xúc với nước sinh hoạt..
Được phê duyệt của Viện sức khỏe cộng đồng Na Uy cho khu vực tiếp xúc với nước sinh hoạt.
Tuân theo yêu cầu của Cục quản lý dược phẩm Hoa kỳ, FDA Title 21, Part 175.300 – phê duyệt cho tiếp xúc với thực phẩm
Đạt những yêu cầu của tiêu chuẩn ANSI/AWWA C210-07. Phù hợp cho hệ ống dẫn nước.
Mục đích sử dụng Sơn Epoxy Tankguard DW
Được sử dụng như là lớp sơn cho đướng ống và két chứa nước uống.
Được kiểm nghiệm và chứng nhận độc lập dùng cho bồn bể chứa nước uống.
Mảu sắc: xám nhạt , trắng
Chiều dày màng sơn mỗi lớp:
Chiều dày khô 150 μm 400 μm
Định mức phủ lý thuyết 6.7 m²/l 2.5 m²/l
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
|
Chuẩn bị bề mặt |
|
Chất nền vật sơn |
Tối thiểu |
Đề nghị |
Thép carbon |
Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Thép không rỉ |
Bề mặt phải được chà nhám bằng máy hay bằng tay, xử dụng giấy nhám hay đĩa mài nhám có hạt phi kim loại để tạo độ nhám bề mặt. |
Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp. |
Composite |
Bề mặt phải được chà nhám bằng tay hay bằng máy để tạo độ nhám bề mặt. |
Bề mặt phải được chà nhám bằng tay hay bằng máy để tạo độ nhám bề mặt. |
Bê tông |
Phan hạt khô đạt tiêu chuẩn SSPC-SP |
Phan hạt khô đạt tiêu chuẩn SSPC-SP |
|
13/NACE No.6. |
13/NACE No.6. |
Thi Công Sơn Bồn Chứa Nước Uống Tankguard DW
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: |
Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray). |
Cọ/chổi sơn: |
Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định. |
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Tankguard DW Comp A |
2 phần |
Tankguard DW Comp B |
1 phần |
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Không thêm chất pha loãng.
Thiết bị vệ sinh
Trước khi thi công sơn: Jotun Thinner No. 28
Sau khi thi công: Jotun Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): |
19-25 |
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): |
175 bar/2500 psi |
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt |
10 °C |
23 °C |
40 °C |
Khô bề mặt |
15 h |
10 h |
3 h |
Khô để đi lên được |
25 h |
13 h |
5 h |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu |
25 h |
13 h |
5 h |
Khô/đóng rắn để sử dụng |
14 d |
7 d |
4 d |
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 60%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn
|
Nhiệt độ sơn |
23 °C |
|
|
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau |
5 min |
|
|
Thời gian sống |
30 min |
|
|
Giảm đi khi ở nhiệt độ cao hơn. |
|
|
Chịu nhiệt
|
Liên tục |
Tới đỉnh |
Khô khí quyển |
120 °C |
140 °C |
Ngâm, nước biển |
50 °C |
60 °C |
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Xin lưu ý rằng màng sơn có khả năng chịu nhiệt khi ngâm vào hóa chất tới mức độ nào thì tùy thuộc vào loại hóa chất đó và thời gian ngâm lâu hay mau. Khả năng chịu nhiệt sẽ bị ảnh hưởng bởi tính toàn bộ của hệ thống sơn. Phải bảo đảm rằng khi đó khả năng chịu nhiệt của từng lớp sơn phải như nhau.
Tính tương thích của Sơn Công Nghiệp Tankguard DW
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này.
Lớp kế: riêng nó
Đóng gói
|
Thể tích |
Cở thùng chứa |
|
(lít) |
(lít) |
Tankguard DW Comp A |
10 |
20 |
Tankguard DW Comp B |
5 |
5 |
Thể tích nêu trên là thể tích khi được sản xuất ở nhà máy. Xin lưu ý rằng kích cở đóng gói và thể tích thật có thể thay đổi do qui định của nước sở tại.
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
Tankguard DW Comp A: 12 tháng
Tankguard DW Comp B: 12 tháng
Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Liên hệ nhận báo giá sơn bồn bể chứa Tankguard DW: