Khái Niệm Sơn Jotun Tankguard Special
Tankguard Special đây là loại sơn 2 thành phần gốc phenolic/novolac epoxy đóng rắn bằng polyamine. Sản phẩm này có khả năng chịu hóa chất rất tốt. Có thể dùng làm lớp chống rỉ, lớp trung gian hay lớp phủ hoàn thiện trong môi trường khí quyển và ngâm nước. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon,thép tráng kẽm và thép không rỉ.
Mục đích sử dụng
Hàng hải: Được thiết kế như là 1 phần của hệ sơn bồn bể chứa hóa chất. Màng sơn này có khả năng rất tốt chịu nhiều loại hàng hóa.
Màu sắc sơn bể chứa hóa chất Tankguard Special: đỏ nhạt và xám nhạt
Chiều dày màng sơn mỗi lớp:
Chiều dày khô 80 μm 150 μm
Chiều dày ướt 125 μm 240 μm
Định mức phủ lý thuyết 6.3 m²/l 3.2 m²/l
Chiều dày tối đa thường bị vượt quá tại khu vực sơn chồng mí và khu vực khó tiếp cận bằng súng phun.
Tổng chiều dày của hệ sơn không được có điểm đo nào có chiều dày vượt quá 600 µm.
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Chỉ đạt được hiệu năng tối đa của màng sơn bao gồm độ bám dính, khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt và chịu hóa chất khi tiến hành chuẩn bị bề mặt theo cấp độ “Đề nghị”.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
|
|
Chuẩn bị bề mặt |
|
|
|
Chất nền vật sơn |
Tối thiểu |
Đề nghị |
|
|
Thép carbon |
Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Sa 2½ (ISO 8501-1) |
|
|
Bề mặt sơn |
Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại |
Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại |
|
|
Thép không rỉ |
Bề mặt phải được chà nhám bằng máy hay bằng tay, xử dụng giấy nhám hay đĩa mài nhám có hạt phi kim loại để tạo độ nhám bề mặt. |
Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp. |
|
|
Tôn tráng kẽm. |
Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám tốt. |
Thổi hạt lướt xử dụng hạt phi kim loại để tạo một bề mặt sạch và có độ nhám đều. |
|
Thi Công Sơn Công Nghiệp Jotun Tankguard Special
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: |
Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray). |
Cọ/chổi sơn: |
Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định. |
Ru-lô/con lăn: |
Chỉ nên sử dụng ru-lô/con lăn để thi công cho lổ thoát nước, lổ khoét công nghệ, các đường ống nhỏ, v.v... |
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Tankguard Special Comp A |
3 |
phần |
Tankguard Special Comp B |
1 |
phần |
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 23
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar / 2100 psi
Cỡ béc (inch/1000): 17-21
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt |
0 °C |
5 °C |
10 °C |
15 °C |
23 °C |
40 °C |
Khô bề mặt |
10 h |
5 h |
4 h |
3 h |
2 h |
1 h |
Khô để đi lên được |
30 h |
14 h |
10 h |
8 h |
6 h |
4 h |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu |
24 h |
10 h |
8 h |
6 h |
4 h |
2 h |
Khô/đóng rắn để ngâm nước |
10 d |
7 d |
5 d |
4 d |
3 d |
2 d |
Khô/đóng rắn để sử dụng |
21 d |
14 d |
10 d |
8 d |
6 d |
3 d |
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn
|
Nhiệt độ sơn |
23 °C |
|
|
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau |
10 min |
|
|
Thời gian sống |
2 h |
|
|
Giảm đi khi ở nhiệt độ cao hơn.. |
|
|
Chịu nhiệt
|
Liên tục |
Tới đỉnh |
||
Khô khí quyển |
140 °C |
160 °C |
||
Ngâm, nước biển |
70 |
°C |
90 |
°C |
Ngâm, dầu thô |
80 |
°C |
90 |
°C |
Đóng gói
|
Thể tích |
Cở thùng chứa |
|
(lít) |
(lít) |
Tankguard Special Comp A |
15 |
20 |
Tankguard Special Comp B |
5 |
5 |
Lưu trữ
Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín. Vận chuyển cẩn thận.
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
Tankguard Special Comp A : 24 tháng
Tankguard Special Comp B : 24 tháng