Barrier ZEP | Sơn Chống Rỉ Jotun Giàu Kẽm
Khái niệm:
Barrier ZEP đây là loại sơn kẽm 2 thành phần gốc epoxy đóng rắn bằng polyamide. Sản phẩm này mang lại khả năng chống ăn mòn như là 1 phần trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh.
Sơn lót Epoxy Jotun Barrier Zep dùng như là lớp chống rỉ trong môi trường khí quyển. Chỉ thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon. Sản phẩm này hợp chuẩn với tiêu chuẩn ASTM D520 type II về bột kẽm.
Mục đích sử dụng Sơn Lót Epoxy Giàu Kẽm Barrier Zep
Công nghiệp: Phù hợp cho hệ thống đường ống và kết cấu sắt thép trong môi trường ăn mòn lên tới C4 (ISO 12944-2). Đề nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép thông thường.
Màu sắc sơn chống rỉ giàu kẽm Barrier Zep: Xám
Đóng gói sơn chống rỉ jotun Barrier Zep: 9 lít
Thể tích chất rắn: 54%
Thinner: No. 17
Chiều dày màng sơn mỗi lớp:
Chiều dày khô: 40 μm - 90 μm
Định mức phủ lý thuyết: 13.5 m²/l - 6 m²/l
Chuẩn bị bề mặt sơn epoxy Barrier Zep:
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Chỉ đạt được hiệu năng tối đa của màng sơn bao gồm độ bám dính, khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt và chịu hóa chất khi tiến hành chuẩn bị bề mặt theo cấp độ “Đề nghị”.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt:
Chất nền vật sơn
|
Chuẩn bị bề mặt
|
Tối thiểu
|
Đề nghị
|
Thép carbon
|
St 3 (ISO 8501-1)
|
Sa 2½ (ISO 8501-1)
|
Thép sơn lót tại xưởng
|
Lớp sơn lót được phê duyệt tại xưởng sạch, khô và không bị hư hại (IOS 12944-4, 5.4)
|
Phun hạt lướt hay phun hạt đạt độ sạch Sa 2 (ISO 8501-1) cho ít nhất 70% diện tích bề mặt.
|
Thi công Sơn lót Epoxy Jotun Barrier Zep
Phương pháp thi công sơn chống rỉ Barrier Zep
- Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn thông thường hoặc máy phun sơn áp lực cao (airless).
- Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Barrier ZEP Comp A: 8 phần
Barrier ZEP Comp B: 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh Barrier Zep Jotun: Jotun Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn:
Cỡ béc (inch/1000): 15-21
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn:
|
|
Nhiệt độ bề mặt
|
5 °C
|
10 °C
|
23 °C
|
40 °C
|
Khô bề mặt
|
50 min
|
20 min
|
10 min
|
6 min
|
Khô để đi lên được
|
16 h
|
8 h
|
4 h
|
2 h
|
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu
|
16 h
|
8 h
|
4 h
|
2 h
|
Khô/đóng rắn để sử dụng
|
10 d
|
7 d
|
5 d
|
2 d
|
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Chịu nhiệt
Khô khí quyển: liên tục 120°C , tới đỉnh 140°C
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với Jotun để có thêm chi tiết.
- Lớp trước: sơn lót tại xưởng kẽm vô cơ.
- Lớp kế: polyurethane, epoxy, epoxy mastic
Đóng gói:
|
|
|
Thể tích
(lít)
|
Cở thùng chứa
(lít)
|
Barrier ZEP Comp A
|
8
|
10
|
Barrier ZEP Comp B
|
1
|
1
|
Liên hệ nhận báo giá sơn epoxy giàu kẽm Barrier Zep Jotun