Sơn Phủ Epoxy Jotun Jotamastic 80
Jotamastic 80 đây là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy mastic đóng rắn bằng polyamine. Sản phẩm này là loại sơn không kén bề mặt, có hàm lượng chất rắn cao. Thiết kế đặc biệt cho những khu vực không thể tiến hành chuẩn bị bề mặt tốt. Có thể dùng làm lớp chống rỉ, lớp trung gian, lớp phủ hoàn thiện hay làm hệ sơn một lớp trong môi trường khí quyển. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon và sơn cũ.
Mục đích sử dụng:
- Tổng quát: Chủ yếu thiết kế dùng cho công tác bảo trì sửa chữa. Đối với môi trường ngâm nước, chỉ sử dụng phiên bản Jotamastic 80 Aluminium.
- Hàng hải: Vỏ ngoài, khu vực trong nhà và ngoài trời.
- Công nghiệp: sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép thông thường.
Màu sắc Sơn Jotamastic 80: Nhôm, đỏ, xám, trắng, đen, xanh
Đóng gói: 18.3 lít
Thể tích chất rắn : 80%
Thinner: No. 17
Chiều dày màng sơn mỗi lớp:
- Chiều dày khô: 75 μm - 200 μm
- Chiều dày ướt: 95 μm - 250 μm
- Định mức phủ lý thuyết: 10.7 m²/l - 4 m²/l
Chuẩn bị bề mặt:
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Chất nền vật sơn
|
Chuẩn bị bề mặt
|
Tối thiểu
|
Đề nghị
|
Thép carbon
|
St 2 (ISO 8501-1)
|
Sa 2 (ISO 8501-1)
|
Thép sơn lót tại xưởng
|
Lớp sơn lót tại xưởng sạch, khô và không bị hư hại (IOS 12944-4, 5.4)
|
Sa 2 (ISO 8501-1)
|
Bề mặt sơn
|
Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại
|
Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại
|
Thi công sơn Jotun Jotamastic 80:
Phương pháp thi công
- Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
- Cọ/chổi sơn: Có thể sử dụng. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
- Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích) Jotamastic 80 Jotun:
Jotamastic 80 Comp A: 7 phần
Jotamastic 80 STD Comp B: 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh: Jotun Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 19-25
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn:
|
|
Nhiệt độ bề mặt
|
-5 °C
|
0 °C
|
5 °C
|
10 °C
|
23 °C
|
40 °C
|
Loại tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Khô bề mặt
Khô để đi lên được
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu
|
|
|
|
8 h
24 h
24 h
|
4 h
10 h
10 h
|
2 h
4 h
4 h
|
Khô/đóng rắn để sử dụng
|
|
|
|
14 d
|
7 d
|
2 d
|
Loại cho khí hậu lạnh
|
|
|
|
|
|
|
Khô bề mặt
|
24 h
|
18 h
|
12 h
|
6 h
|
2.5 h
|
|
Khô để đi lên được
|
48 h
|
26 h
|
18 h
|
12 h
|
5 h
|
|
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu
|
48 h
|
26 h
|
18 h
|
12 h
|
5 h
|
|
Khô/đóng rắn để sử dụng
|
21 d
|
14 d
|
7 d
|
3 d
|
2 d
|
|
Tính tương thích của Sơn Phủ Epoxy Jotamastic 80